Niên giám thống kê thành phố
-
Tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số Đăng ngày 05-09-2022 09:37
Năm 2021, tỷ suất sinh thô là 18,7‰; tỷ suất chết thô là 4,50‰; tỷ lệ tăng tự nhiên là 14,20‰.
-
Tỷ số giới tính của dân số phân theo thành thị, nông thôn Đăng ngày 05-09-2022 09:35
Năm 2021, tỷ số giới tính của dân số là 97,91 nam/100 nữ. Trong đó, tỷ số giới tính của dân số ở thành thị là 98,04 nam/100 nữ; tỷ số giới tính của dân số ở nông thôn là 97,03 nam/100 nữ.
-
Dân số từ 15 tuổi trở lên phân theo tình trạng hôn nhân Đăng ngày 05-09-2022 09:34
Năm 2021, dân số từ 15 tuổi trở lên là 910.301 người. Trong đó, 268.737 người chưa có vợ/chồng; 570.459 người đã có vợ/chồng; 71.105 người ở góa/ly hôn/ly thân.
-
Dân số trung bình thành thị phân theo huyện/quận Đăng ngày 05-09-2022 09:30
Năm 2021, dân số trung bình thành thị là 1.044.329 người. Trong đó, quận Liên Chiểu có dân số trung bình thành thị cao nhất với 210.812 người; quận Ngũ Hành Sơn có dân số trung bình thành thị thấp nhất với 97.635 người.
-
Dân số trung bình nông thôn phân theo huyện/ quận Đăng ngày 05-09-2022 09:30
Năm 2021, dân số trung bình nông thôn là 151.159 người và tập trung ở huyện Hòa Vang.
-
Dân số trung bình nữ phân theo huyện/ quận Đăng ngày 05-09-2022 09:27
Năm 2021, dân số trung bình nữ là 604.056 người. Trong đó, quận Hải Châu có dân số trung bình nam cao nhất với 105.342 người; quận Ngũ Hành Sơn có dân số trung bình nam thấp nhất với 50.820 người.
-
Dân số trung bình nam phân theo huyện/ quận Đăng ngày 05-09-2022 09:25
Năm 2021, dân số trung bình nam là 591.432 người. Trong đó, quận Liên Chiểu có dân số trung bình nam cao nhất với 107.796 người; quận Ngũ Hành Sơn có dân số trung bình nam thấp nhất với 46.815 người.
-
Dân số trung bình phân theo huyện/quận Đăng ngày 05-09-2022 09:22
Năm 2021, dân số trung bình toàn thành phố là 1.195.488 người. Trong đó, quận Liên Chiểu có dân số đông nhất với 210.812 người; quận Ngũ Hành Sơn có dân số thấp nhất với 97.635 người.
-
Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn Đăng ngày 05-09-2022 09:05
Năm 2021, cơ cấu dân số khu vực thành thị là 1.044.329 người, chiếm 87,4%; cơ cấu dân số khu vực nông thôn là 151.159 người, chiếm 12,6%. Phân theo giới tính, cơ cấu dân số nam là 591.432 người, chiếm 49,47%; cơ cấu dân số nữ là 604.056 người, chiếm 50,5%
-
Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2021 phân theo huyện/quận Đăng ngày 05-09-2022 08:58
Năm 2021, tổng diện tích thành phố là 1.284,73km2; dân số trung bình là 1.195,49 nghìn người, mật độ dân số trung bình là 930,54 người/km2. Dân số phân bố không đồng đều giữa các quận, huyện, cao nhất là quận Thanh Khê với 19.892,64 người/km2, thấp nhất là huyện Hòa Vang với 206,17 người/km2.