Số tổ chức khoa học và công nghệ
Năm 2021, trên địa bàn thành phố có 56 tổ chức khoa học và công nghệ. Trong đó có: 9 Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển; 5 Cơ sở giáo dục và đào tạo; 42 Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ.
Số tổ chức khoa học và công nghệ | |||||
2015 | 2017 | 2019 | 2020 | Sơ bộ - 2021 | |
Tổ chức | |||||
TỔNG SỐ | 38 | 46 | 47 | 47 | 56 |
Phân theo hình thức tổ chức | |||||
Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển | 6 | 9 | 9 | 9 | 9 |
Cơ sở giáo dục và đào tạo | 5 | ||||
Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ | 32 | 37 | 38 | 38 | 42 |
Phân theo lĩnh vực khoa học | |||||
Khoa học tự nhiên | |||||
Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 25 | 31 | 32 | 32 | 39 |
Khoa học nông nghiệp | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 |
Khoa học y dược | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 |
Khoa học xã hội | 8 | 9 | 9 | 9 | 10 |
Khoa học nhân văn | |||||
Phân theo loại hình kinh tế | |||||
Kinh tế nhà nước | 11 | 13 | 14 | 14 | 23 |
kinh tế Ngoài nhà nước | 27 | 33 | 33 | 33 | 33 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | |||||
Chỉ số phát triển (Năm trước = 100 - % | |||||
TỔNG SỐ | 111,76 | 117,95 | 104,44 | 100,00 | 119,15 |
Phân theo loại hình tổ chức | |||||
Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển | 120,00 | 150,00 | 112,50 | 100,00 | 100,00 |
Cơ sở giáo dục và đào tạo | |||||
Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ | 110,34 | 112,12 | 102,70 | 100,00 | 110,53 |
Phân theo lĩnh vực khoa học | |||||
Khoa học tự nhiên | |||||
Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 113,64 | 119,23 | 106,67 | 100,00 | 121,88 |
Khoa học nông nghiệp | 10,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 |
Khoa học y dược | 10,00 | 200,00 | 100,00 | 100,00 | 200,00 |
Khoa học xã hội | 114,29 | 112,50 | 100,00 | 100,00 | 111,11 |
Khoa học nhân văn | |||||
Phân theo loại hình kinh tế | |||||
Kinh tế nhà nước | 122,22 | 118,18 | 107,69 | 100,00 | 164,29 |
kinh tế Ngoài nhà nước | 108,00 | 117,86 | 103,13 | 100,00 | 100,00 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |